Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Luật năm 2025 được dự đoán sẽ ổn định hoặc tăng nhẹ so với năm 2024, giúp thí sinh dễ áng chừng hơn.
Trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM, là một trong những cơ sở đào tạo uy tín hàng đầu về kinh tế, kinh doanh và luật tại Việt Nam. Điểm chuẩn tuyển sinh của UEL luôn là tâm điểm chú ý của thí sinh mỗi mùa tuyển sinh, đặc biệt với những ngành hot như Thương mại điện tử, Kinh doanh quốc tế hay Marketing.
![Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật năm 2025]()
Năm 2025, với sự thay đổi trong phương thức xét tuyển và kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn UEL dự kiến sẽ tiếp tục biến động. Trong bài viết dưới đây, Minh Tuấn Mobile sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm chuẩn, cách tính điểm chuẩn, và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Luật năm 2024
Năm 2024, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế - Luật dao động từ 24,39 đến 27,44 điểm theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (phương thức 3). Ngành Thương mại điện tử có điểm chuẩn cao nhất với 27,44 điểm (tổ hợp A00, A01, D01, D07), tiếp theo là Hệ thống thông tin quản lý (chương trình Co-operative Education) với 27,25 điểm và Digital Marketing với 27,10 điểm.
![Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật năm 2025]()
Ngành Quản lý công ghi nhận điểm chuẩn thấp nhất là 24,39 điểm. So với năm 2023, điểm chuẩn năm 2024 tăng trung bình 0,39 điểm, với 22 ngành/chương trình có điểm trúng tuyển tăng, phản ánh sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các ngành mới như Phân tích dữ liệu, Công nghệ tài chính (chương trình Co-operative Education) cũng đạt điểm chuẩn trên 26 điểm, cho thấy sức hút của các ngành công nghệ và kinh doanh hiện đại.
STT | NGÀNH TUYỂN SINH | MÃ TUYỂN SINH | ĐIỂM CHUẨN |
1 | KINH TẾ | | |
- Chuyên ngành Kinh tế học | 7310101.401 | 25,89 |
- Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công | 7310101.403 | 25,64 |
2 | TOÁN KINH TẾ | | |
- Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính | 7310108.413 | 26,22 |
- Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính (Tiếng Anh) | 7310108.414 | 26,62 |
- Chuyên ngành Phân tích dữ liệu | 7310108.419 | 25,64 |
3 | KINH TẾ QUỐC TẾ | | |
- Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại | 7310106.402 | 26,55 |
4 | KINH DOANH QUỐC TẾ | | |
- Kinh doanh quốc tế | 7340120.406 | 26,91 |
- Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 7340120.408 | 26,65 |
5 | QUẢN TRỊ KINH DOANH | | |
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | 7340101.404 | 26,91 |
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Anh) | 7340101.407 | 26,43 |
- Chuyên ngành Quản trị dự án và Đổi mới sáng tạo | 7340101.409 | 26,30 |
6 | MARKETING | | |
- Chuyên ngành Marketing | 7340115.410 | 26,87 |
- Chuyên ngành Marketing (Tiếng Anh) | 7340115.410E | 25,75 |
- Chuyên ngành Digital Marketing | 7340115.417 | 27,10 |
7 | TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG | | |
- Tài chính - Ngân hàng | 7340201.404 | 26,17 |
- Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh) | 7340201.406 | 25,20 |
8 | CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH | | |
- Công nghệ tài chính | 7340205.414 | 26,54 |
- Công nghệ tài chính (Chương trình Co-operative Education) | 7340205.414H | 26,25 |
9 | KẾ TOÁN | | |
- Kế toán | 7340301.405 | 25,70 |
- Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW - Tiếng Anh) | 7340301.405E | 25,63 |
10 | KIỂM TOÁN | 7340302.409 | 25,70 |
11 | THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ | | |
- Thương mại điện tử | 7340122.411 | 27,21 |
- Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 7340122.411E | 26,65 |
12 | HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ | | |
- Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405.416 | 25,54 |
- Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Co-operative Education) | 7340405.416H | 25,20 |
- Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo | 7340405.417 | 26,13 |
13 | LUẬT | | |
- Chuyên ngành Luật Dân sự | 7380101.505 | 25,24 |
- Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng | 7380101.507 | 25,22 |
- Chuyên ngành Luật và Chính sách công | 7380101.508 | 25,24 |
14 | LUẬT KINH TẾ | | |
- Chuyên ngành Luật Kinh doanh | 7380107.501 | 26,07 |
- Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế | 7380107.502 | 26,27 |
- Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế (Tiếng Anh) | 7380107.502E | 25,84 |
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức, điểm chuẩn dao động từ 731 đến 945 điểm (thang 1200). Ngành Thương mại điện tử tiếp tục dẫn đầu với 945 điểm, theo sau là Kinh doanh quốc tế (894 điểm). Phương thức xét tuyển sớm (học bạ, chứng chỉ quốc tế như IELTS, SAT, ACT) có điểm chuẩn từ 21,6 đến 27 điểm, tùy ngành.
Cách tính điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Luật
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế - Luật được xác định dựa trên năm phương thức xét tuyển chính, với cách tính cụ thể như sau:
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 3): Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn trong tổ hợp xét tuyển (A00, A01, D01, D07) cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Công thức: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 là 21 điểm (không nhân hệ số, khu vực 3), và thí sinh cần đạt điểm trung bình ba môn từ 8,13 trở lên (tương đương loại giỏi).
- Xét tuyển dựa trên kỳ thi Đánh giá năng lực (Phương thức 4): Điểm xét tuyển là điểm thi ĐGNL (thang 1200) do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức. Thí sinh đạt điểm từ 731 đến 945 tùy ngành, với ngành Thương mại điện tử cao nhất. Một số ngành kết hợp điểm ĐGNL với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73).
- Xét tuyển học bạ và chứng chỉ quốc tế (Phương thức 5): Điểm xét tuyển dựa trên trung bình điểm ba môn trong tổ hợp xét tuyển qua ba năm THPT (lớp 10, 11, 12) hoặc kết quả chứng chỉ quốc tế như SAT (từ 1200/1600), ACT (từ 27/36), IB (từ 32/45), hoặc A-Level (điểm A trở lên). Điểm chuẩn dao động từ 21,6 đến 27 điểm.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM (Phương thức 2): Áp dụng cho học sinh 149 trường THPT được ưu tiên, với tổng điểm ba môn trong tổ hợp qua ba năm đạt từ 72,1 đến 87,57 (thang 90). Ngành Kinh doanh quốc tế có yêu cầu cao nhất.
- Xét tuyển thẳng (Phương thức 1b): Dành cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc có thành tích đặc biệt, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
![Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật năm 2025]()
Năm 2025, UEL dự kiến giữ nguyên các phương thức này, nhưng có thể bổ sung tổ hợp xét tuyển mới như C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) và điều chỉnh ngưỡng đầu vào để phù hợp với cấu trúc đề thi THPT mới.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế - Luật năm 2025
Theo đề án tuyển sinh công bố ngày 14/6/2025, Trường Đại học Kinh tế - Luật dự kiến tuyển sinh 2.700 chỉ tiêu cho 15 ngành đào tạo, giảm 60 chỉ tiêu so với năm 2024 (2.760 chỉ tiêu). Trong đó, trường mở mới hai chuyên ngành là Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics quốc tế, và Luật Dân sự (chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh), nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao.
Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT chiếm khoảng 30-50% chỉ tiêu (tương đương 810-1.350 chỉ tiêu), trong khi phương thức xét điểm thi ĐGNL chiếm 10-20% (270-540 chỉ tiêu). Phần còn lại được phân bổ cho xét tuyển học bạ, chứng chỉ quốc tế, ưu tiên xét tuyển, và xét tuyển thẳng.
![Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật năm 2025]()
Trường Đại học Kinh tế - Luật tiếp tục sử dụng bốn tổ hợp xét tuyển truyền thống (A00, A01, D01, D07) và dự kiến bổ sung tổ hợp C00 cho một số ngành như Luật và Quản lý công. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến duy trì ở mức 21 điểm (khu vực 3, không nhân hệ số).
Ngoài ra, UEL duy trì chương trình liên kết quốc tế với Đại học Birmingham City (Anh), tuyển sinh khoảng 100 chỉ tiêu cho các ngành như Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh, với yêu cầu IELTS 5.5 hoặc điểm học bạ từ 6,5 trở lên. Học phí dự kiến cho chương trình tiếng Việt là 27,5 triệu đồng/năm, chương trình tiếng Anh là 57,6 triệu đồng/năm.
Điểm chuẩn đại học Điểm chuẩn đại học 2025 Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật năm 2025 Đại học Kinh tế - Luật