Hướng dẫn build Roccia Wuthering Waves với vũ khí, cộng hưởng, đội hình và kỹ năng tốt nhất để phát huy tối đa sức mạnh của một DPS phụ.
Roccia - một nữ diễn viên hài tài năng với những đạo cụ sân khấu độc đáo và cũng là thuyền trưởng đầu tiên của Troupe of Fools - đã chính thức xuất hiện trong Wuthering Waves. Là nhân vật phụ trợ tấn công 5 sao thuộc hệ Havoc, Roccia thể hiện sức mạnh vượt trội khi đồng đội với Camellya nhờ khả năng tăng sát thương thông qua kỹ năng Resonance được cường hóa.
Nếu bạn đã may mắn có được Roccia trong đội hình của mình, hãy cùng khám phá cách build tối ưu để khai thác tối đa tiềm năng của cô nàng này.
Tổng quan về lối build cho Roccia
Roccia là một resonator 5 sao sử dụng vũ khí gauntlet và nguyên tố Havoc.
Nguyên tố | Havoc |
Độ hiếm | 5 sao |
Vai trò | DPS phụ |
Vũ khí tốt nhất | Tragicomedy |
Bộ cộng hưởng tốt nhất | Moonlit Clouds hoặc Midnight Veil |
Cộng hưởng tốt nhất | Nightmare: Impermanence Heron |
Chỉ số chính | Tỷ lệ/ sát thương bạo kích, tấn công, tăng sát thương Glacio |
Vũ khí tốt nhất cho Roccia
Vũ khí | Hiệu ứng | Cách nhận |
Tragicomedy | Chỉ số: Tỷ lệ bạo kích Hiệu ứng: Tăng 12% tấn công cho Roccia. Mỗi khi cô ấy sử dụng tấn công thường hoặc kỹ năng intro, tăng 48% sát thương Trọng Kích trong 3 giây. | Banner Vũ Khí giới hạn |
Abyss Surges | Chỉ số: Tấn công Hiệu ứng: Tăng 12.8-25.6% hồi năng lượng (tùy theo cấp độ vũ khí). Khi trúng mục tiêu bằng Resonance Skill, tăng 10-20% sát thương tấn công thường trong 8 giây. Khi trúng mục tiêu bằng tấn công thường, tăng 10-20% sát thương Resonance Skill trong 8 giây. | Banner Vũ Khí thường |
Stonard | Chỉ số: Tỷ lệ bạo kích Hiệu ứng: Khi sử dụng Resonance Skill, tăng 18-54% sát thương giải phóng cộng hưởng trong 15 giây. | Phần thưởng của Battle Pass |
Echo tốt nhất cho Roccia
Dưới đây là các bộ Echo khuyến nghị cho Roccia:
- Bộ 5 mảnh: Moonlit Clouds hoặc Midnight Veil
- Bộ 2 mảnh: Moonlit Clouds, Midnight Veil, hoặc Sun-Sinking Eclipse
Bộ | Hiệu ứng |
Nightmare: Impermanence Heron | Biến thành Nightmare: Impermanence Heron và thực hiện 10 đòn liên tiếp lên kẻ thù, mỗi đòn gây sát thương Havoc. Roccia nhận 12% tăng sát thương Havoc và 12% tăng sát thương Trọng Kích. |
Impermanence Heron | Biến thành Impermanence Heron, gây sát thương Havoc lớn. Nhấn giữ cho phép tấn công liên tục. Sau khi tấn công, Roccia nhận 10 năng lượng, và nếu cô ấy sử dụng kỹ năng outro trong 15 giây tiếp theo, nhân vật bạn chuyển sang nhận 12% tăng sát thương trong 15 giây. |
Khuyến nghị về chỉ số cho Echo
4-3-3-1-1:
4 cost | 3 cost | 3 cost | 1 cost | 1 cost |
CRIT DMG + CRIT Rate | Havoc DMG | Havoc DMG | ATK% | ATK% |
-
Chỉ số chính:
- Tỷ lệ bạo kích
- Tăng sát thương Havoc hoặc hồi năng lượng
- Tấn công
-
Chỉ số phụ:
- Tỷ lệ bạo kích, sát thương bạo kích, hồi năng lượng, tấn công, tăng sát thương Trọng Kích
Chỉ số Endgame
Nếu build Roccia đúng cách nhất, thì sau đây là các chỉ số mà bạn cần phải đạt được khi Roccia đạt đến level 90:
- Tấn công (ATK): 1700 - 2200+
- HP: 16,500+
- Phòng thủ (DEF): 900+
- Sát thương Havoc (HAVOC DMG%): 60 - 82%+ (tùy theo bộ Echo)
- Tỷ lkích (CRIT RATE%): 70%+
- Sát thương bạo kích (CRIT DMG%): 100 - 140%+
- Hồi năng lượng (Energy Regeneration%): 20 - 30%
Lưu ý khi xây dựng Roccia:
- Tỷ lệ bạo kích (CRIT RATE%) ít nhất 70% là ưu tiên hàng đầu để tối ưu hóa khả năng buff của Roccia. Hãy đảm bảo đạt đủ mức này sau khi có lượng Hồi năng lượng cần thiết để duy trì vòng lặp kỹ năng.
- Hồi năng lượng (Energy Regen) khuyến nghị từ 20 - 30% để đảm bảo nhịp độ kỹ năng của Roccia. Tuy nhiên, bạn có thể cần điều chỉnh con số này tùy vào đội hình và phong cách chơi của mình.
Nguyên liệu tăng bậc cho Roccia
Cấp độ | Nguyên liệu |
20➔40 | 5k shell credits 4 LF tidal residuum |
40➔50 | 10k shell credits 4 firecracker jewelweed 3 cleansing conches 4 MF tidal residuum |
50➔60 | 15k shell credits 8 firecracker jewelweed 6 cleansing conches 8 MF tidal residuum |
60➔70 | 20k shell credits 12 firecracker jewelweed 9 cleansing conches 4 HF tidal residuum |
70➔80 | 40k shell credits 16 firecracker jewelweed 12 cleansing conches 8 HF tidal residuum |
80➔90 | 80k shell credits 20 firecracker jewelweed 16 cleansing conches 4 FF tidal residuum |
Dưới đây là nơi bạn có thể tìm thấy tất cả các nguyên liệu để nâng bậc cho Roccia:
- Cleansing conch: Rơi từ boss Lorelei trong Atrium of Reflections
- Firecracker jewelweed: Có thể tìm thấy ở Rinascita và mua tại Rosemary’s Apothecary
- LF, MF, HF, và FF tidal residuum: Thu được từ kẻ thù thông thường, cửa hàng, cửa hàng vũ khí, hoặc thử thách forgery
- Shell credits: Tiền tệ trong trò chơi, có thể thu được qua việc farm, rơi từ kẻ thù và boss, thông qua nhiệm vụ, hoặc bán đồ trong cửa hàng trong trò chơi
Nguyên liệu nâng cấp forte của Roccia
- 25 LF tidal residuum, 28 MF tidal residuum, 40 HF tidal residuum, và 57 FF tidal residuum
- Nhận được từ kẻ thù thông thường, cửa hàng, cửa hàng vũ khí hoặc thử thách forgery
- 25 cadence seed, 28 cadence bud, 55 cadence leaf, và 67 cadence blossom
- Nhận được từ thử thách forgery Moonlit Groves, thông qua bộ tổng hợp, cửa hàng vũ khí hoặc cửa hàng lưu niệm
- 26 netherworld’s stare
- Nhận được từ thử thách boss tuần Scar
- 2,030,000 shell credits
Bộ kỹ năng của Roccia
Kỹ năng chủ động
Kỹ năng | Hiệu ứng |
Tấn công thường - Pero, Easy | Thực hiện tối đa bốn đòn tấn công liên tiếp, gây sát thương Havoc |
Trọng Kích | Tiêu hao thể lực để tấn công, gây sát thương Havoc. Khi đánh trúng mục tiêu với ít nhất 100 Imagination, Roccia nhảy lên không trung và kích hoạt trạng thái Beyond Imagination. Nhấn giữ tấn công thường giúp cô ấy tích lũy thêm Imagination. Ở trạng thái này, Roccia tiếp tục tích lũy đòn đánh ngay cả khi thể lực cạn kiệt. Cô ấy tự động tung đòn Trọng Kích khi thả nút tấn công thường. |
Tấn công trên không | Tiêu hao thể lực để thực hiện một đòn tấn công lao xuống, gây sát thương Havoc |
Phản công né tránh | Sử dụng tấn công thường ngay sau khi né tránh thành công để tấn công kẻ địch bằng sát thương Havoc |
Resonance skill- Acrobatic Trick | Roccia thể hiện khả năng sáng tạo của mình bằng cách kéo các mục tiêu gần đó lại và gây sát thương Havoc. Sau đó, cô ấy nhảy lên không trung và kích hoạt trạng thái Beyond Imagination. |
Resonance liberation - Commedia Improvviso! | Roccia gây sát thương Havoc lên mục tiêu, tính là sát thương Trọng Kích. Với mỗi 0.1% tỷ lệ bạo kíchvượt quá 50%, kỹ năng này tăng tấn công của tất cả resonator trong đội thêm một điểm trong 30 giây, tối đa lên đến 200 điểm. |
Kỹ năng bị động
Kỹ năng | Hiệu ứng |
Kỹ năng intro - Pero, Help | Tấn công mục tiêu, gây sát thương Havoc. Sử dụng tấn công thường ngay sau khi thi triển kỹ năng này để tung ra đòn tấn công thường giai đoạn 4. |
Kỹ năng outro - Applause, Please! | Resonator tiếp theo nhận được 20% tăng sát thương Havoc và 25% tăng sát thương tấn công thường trong 14 giây hoặc cho đến khi bị thay ra. |
Forte Circuit - A Prop Master Prepares | Beyond Imagination: Khi Roccia đang ở trạng thái Beyond Imagination với ít nhất 100 Imagination, sử dụng tấn công thường tiêu hao 100 Imagination để tung ra "tấn công thường: Real Fantasy". Roccia thoát khỏi trạng thái này khi không còn trên không hoặc khi bị thay ra khỏi sân. Tấn công thường – Real Fantasy: Roccia thực hiện tối đa ba đòn tấn công liên tiếp, tính là sát thương Trọng Kích. Khi Roccia tiếp đất sau khi thực hiện đòn đánh ở giai đoạn một hoặc hai với hơn 100 Imagination, cô ấy sẽ nhảy lên không trung và kích hoạt lại trạng thái Beyond Imagination. Imagination: Roccia có thể tích lũy tối đa 300 Imagination. Gây sát thương bằng tấn công thường giúp hồi Imagination. Nhấn giữ tấn công thường giúp cô ấy tích lũy đòn đánh tiếp theo. Thi triển Resonance Skill và kỹ năng intro giúp hồi 100 Imagination. |
Kỹ năng nội tại
Kỹ năng | Hiệu ứng |
Immersive Performance | Khi Roccia thi triển Resonance Skill hoặc Trọng Kích, cô ấy nhận 20% tăng tấn công trong 12 giây. |
Super Attractive Magic Box | Sau khi sử dụng kỹ năng outro, resonator tiếp theo nhận Utility mới - "Magic Box". Magic Box kéo các mục tiêu gần đó lại và gây 100 điểm sát thương Havoc. Kỹ năng này được tính là Resonance Skill và gây sát thương Utility. Hộp tồn tại trong 14 giây hoặc cho đến khi nhân vật bị thay ra. |
Thứ tự ưu tiên nâng kỹ năng
- Resonance liberation > resonance skill > forte circuit > Tấn công thường > intro skill
Resonance chain của Roccia
S1 – When Shadows Engulf the Hull | Khi sử dụng Resonance Skill, Roccia nhận thêm 100 Imagination và 10 năng lượng Concerto. Cô ấy miễn nhiễm với sự gián đoạn khi tung "tấn công thường: Real Fantasy". |
S2 – When the Luceanite Gleams | Khi tung "tấn công thường: Real Fantasy", tất cả resonator trong đội nhận 10% tăng sát thương Havoc trong 30 giây, cộng dồn tối đa ba lần. Khi đạt đủ ba cộng dồn, tất cả resonator trong đội nhận thêm 10% sát thương Havoc trong 30 giây. |
S3 – When the Heart Sees and Hands Feel | Khi sử dụng kỹ năng intro, Roccia nhận 10% tỷ lệ bạo kích và 30% sát thương bạo kích trong 15 giây. |
S4 – When Wonders Gather in the Box | Khi sử dụng Resonance Skill "Acrobatic Trick", sát thương của "tấn công thường: Real Fantasy" tăng 60% trong 12 giây. |
S5 – When Dreams Are Reborn on | Tăng 20% sát thương giải phóng cộng hưởng và 80% sát thương Trọng Kích. |
S6 – When Golden Wings Fly | Khi sử dụng kỹ năng giải phóng cộng hưởng, Roccia nhận các hiệu ứng sau trong 12 giây: - Tấn công thường: Real Fantasy" bỏ qua 60% phòng thủ của kẻ địch.
- Khi Roccia tiếp đất sau khi thực hiện "tấn công thường: Real Fantasy" giai đoạn ba, cô ấy nhảy lên không trung, kích hoạt trạng thái Beyond Imagination. Trong trạng thái này, tấn công thường của cô ấy trở thành "Reality Recreation", gây sát thương bằng 100% sát thương của "tấn công thường: Real Fantasy" giai đoạn ba, tính là sát thương Trọng Kích.
- Khi Roccia tiếp đất sau khi thực hiện Reality Recreation, cô ấy nhảy lên không trung, kích hoạt trạng thái Beyond Imagination một lần nữa. Reality Recreation chỉ khả dụng trong trạng thái Beyond Imagination.
|
Đội hình tốt nhất cho Roccia
Roccia hoạt động hiệu quả nhất như một sub-DPS cho Camellya trong Wuthering Waves, nhưng cũng có thể tham gia vào các đội hình dựa trên nguyên tố Havoc khác. Cô ấy cung cấp tăng sát thương Havoc và tăng sát thương tấn công thường, vì vậy Encore và Rover có thể tận dụng các lợi ích của cô ấy một cách dễ dàng.
DPS chính | DPS phụ | Support |
Camellya | Roccia | Shorekeeper |
Rover (havoc) | Roccia | Baizhi |
Encore | Roccia | Verina |
Danjin | Roccia | Shorekeeper |
Đây là hướng dẫn chi tiết về cách build và tận dụng tối đa sức mạnh của nhân vật Roccia trong Wuthering Waves.
Đừng quên theo dõi Minh Tuấn Mobile để khám phá thêm nhiều hướng dẫn build nhân vật trong tựa game hấp dẫn Wuthering Waves nhé!
Wuthering Waves Wuthering Waves 2.0 Hướng dẫn build Wuthering Waves