Được trang bị con chíp M1 Pro và M1 Max, chiếc MacBook Pro này đang có CPU và GPU mạnh nhất (ngoài M1 Ultra), RAM được nâng cấp, màn hình ProMotion miniLED, các cổng kết nối được mở rộng, v.v. Hãy cùng tìm hiểu sâu về những đặc điểm khác nhau giữa chiếc Macbook Pro 14 và 16 inch so với 13-inch M2 và 16-inch chip Intel để lựa chọn chiếc máy phù hợp nhất cho nhu cầu của bản thân trong năm nay nhé!
Macbook Pro với chip M2 Pro và M2 Max sẽ được ra mắt trong năm nay. Ngoài việc có nhiều đồn đoán rằng Apple sẽ cho ra mắt mẫu Macbook Pro mới với con chip M2 Pro vào khoảng đầu năm 2023. Nhưng cũng có một số tin đồn rằng Apple sẽ trì hoãn mẫu máy này cho đến mùa hè 2023. Nếu bạn không thể đợi đến thời điểm đó, thì đây là bảng so sánh chi tiết sự khác nhau giữa các dòng MacBook Pro hiện tại.
MacBook Pro 14 và 16-inch so với các dòng khác
So sánh phần cứng
| 13″ MacBook Pro (2022) | 14″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro Intel (2019) |
Processor | M2 – 8 lõi | M1 Pro or M1 Max – 8 or 10 lõi | M1 Pro or M1 Max – 10 lõi | Up to Intel Core i9 – 8 lõi |
Bộ nhớ | Lên tới 2TB | Lên tới 8TB | Lên tới 8TB | Lên tới 8TB |
RAM | 8, 16, or 24GB | 16 to 64GB | 16 to 64GB | 16 to 64GB |
Đồ hoạ | 10 lõi | Lên tới 32 lõi | Lên tới 32 lõi | AMD Radeon Pro 5600M |
Neural engine | 16 lõi | 16 lõi | 16 lõi | x |
FaceTime camera | 720p | 1080p | 1080p | 720p |
Loa | Loa âm thanh nổi với dải động cao | 6 loa độ trung thực cao | 6 loa độ trung thực cao | 6 loa độ trung thực cao |
Microphone | 3 mic chất lượng phòng thu | 3 mic chất lượng phòng thu | 3 mic chất lượng phòng thu | 3 mic chất lượng phòng thu |
Apple cho biết M1 Pro cung cấp hiệu suất nhanh hơn 70% so với M1 và hiệu suất GPU nhanh hơn gấp 2 lần so với M1. Và M1 Pro có băng thông bộ nhớ 200GB/giây (vẫn gấp đôi 100GB/giây trên chip M2). Apple đã không chia sẻ sự khác biệt chi tiết về hiệu suất theo tỷ lệ phần trăm giữa M1 Pro/Max và M2 nhưng mặc dù sau này mới hơn, M1 Pro/Max vẫn có khả năng cao hơn đáng kể. Ngoài ra, Apple cho biết M1 Max cung cấp hiệu suất GPU nhanh hơn gấp 4 lần so với M1 và đi kèm với băng thông bộ nhớ 400GB/giây đáng kinh ngạc, lớn hơn gấp 4 lần so với M2.
Cả M1 Pro và M1 Max đều có CPU lên tới 10 nhân bao gồm 8 lõi hiệu suất và 2 lõi hiệu suất (mẫu cơ sở 14 inch với M1 Pro có CPU 8 lõi). Chúng đều có các công cụ phương tiện để cung cấp hỗ trợ H.264, HEVC, ProRes và ProRes RAW được tăng tốc phần cứng. Nhưng điều đó được tăng cường với M1 Max với gấp đôi công cụ mã hóa và giải mã ProRes và nhân đôi công cụ mã hóa video.
Nếu ưu tiên sức mạnh GPU tối đa cho quy trình làm việc của bạn (bao gồm hỗ trợ cho 4 màn hình ngoài so với 2), bạn sẽ muốn nâng cấp lên M1 Max. Nếu không, M1 Pro sẽ rất mạnh mẽ.
So sánh màn hình hiển thị
| 13″ MacBook Pro (2022) | 14″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro Intel (2019) |
Kích thước màn hình | 13.3″ | 14.2″ | 16.2″ | 16″ |
Độ phân giải | 2560 x 1600 | 3024 x 1964 | 3456 x 2234 | 3072 x 1920 |
Aspect Ratio | 16:10 | 16:10 + notch | 16:10 + notch | 16:10 |
PPI | 227 | 254 | 254 | 226 |
Độ sáng | 500 nits | 1000 nits Có thể lên tới 1600 nits | 1000 nits Có thể lên tới 1600 nits | 500 nits |
Màn hình Retina | ✓ | – | – | ✓ |
Màn hình Liquid Retina XDR | ☓ | ✓ | ✓ | ☓ |
ProMotion (lên tới 120Hz) | ☓ | ✓ | ✓ | ☓ |
Đèn nền mini Led | ☓ | ✓ | ✓ | ☓ |
True Tone | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
P3 wide color | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Một cải tiến lớn với cả hai chiếc MacBook Pro mới là Màn hình Liquid Retina XDR. Nó có tính năng tăng gấp đôi độ sáng được duy trì thông qua đèn nền LED mini, ProMotion với tốc độ làm mới lên đến 120Hz, tăng độ phân giải/mật độ pixel trên mỗi inch và giảm đáng kể các viền xung quanh. Đáng chú ý, MacBook Pro mới có một notch ở giữa trên cùng của màn hình cho camera FaceTime 1080p. Nhưng không giống như iPhone, phần notch không bao gồm phần cứng/hỗ trợ Face ID trên máy tính xách tay MacBook Pro mới nhất.
So sánh các cổng kết nối
| 13″ MacBook Pro (2022) | 14″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro Intel (2019) |
Magic Keyboard | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Touch ID | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ |
Touch Bar | ✓ | ☓ | ☓ | ✓ |
Cổng USB-C/Thunderbolt | 2 | 3 | 3 | 4 |
HDMI | ☓ | ✓ | ✓ | ☓ |
Đầu đọc SDXC | ☓ | ✓ | ✓ | ☓ |
Sạc MagSafe | ☓ | ✓ | ✓ | ☓ |
Bluetooth | 5.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
Wi-Fi | Wi-Fi 6 (802.11.ax) | Wi-Fi 6 (802.11.ax) | Wi-Fi 6 (802.11.ax) | Wi-Fi 5 (802.11.ac) |
Hỗ trợ hiển thị bên ngoài | 1 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 6K ở 60Hz | Tối đa 2 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 6K ở 60Hz (M1 Pro) hoặc Tối đa 3 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 6K và 1 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 4K ở 60Hz (M1 Max) | Tối đa 2 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 6K ở 60Hz (M1 Pro) hoặc Tối đa 3 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 6K và 1 màn hình ngoài với độ phân giải lên tới 4K ở 60Hz (M1 Max) | Lên đến 2 màn hình với độ phân giải 6K ở 60Hz hoặc Lên đến 4 màn hình với độ phân giải 4K ở 60Hz |
Một thay đổi lớn khác với máy tính xách tay MacBook Pro 2021 là sự trở lại của các cổng kết nối cũ. Apple đã trang bị thêm cổng HDMI, đầu đọc thẻ SDXC và sự trở lại của MagSafe (tên chính thức là MagSafe 3). Apple cũng đã loại bỏ Touch Bar và với sự thỏa hiệp của nhiều cổng hơn về tổng thể, có 3 cổng Thunderbolt 4/USB-C 4 thay vì 4. Một lợi ích lớn khác của M1 Pro và M1 Max là hỗ trợ màn hình ngoài. M1 Pro hỗ trợ tối đa 2 màn hình 6K ở 60Hz và M1 Max hỗ trợ 3 màn hình 6K 60Hz cộng với 1 màn hình 4K 60Hz.
So sánh kích thước
| 13″ MacBook Pro (2022) | 14″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro Intel (2019) |
Trọng lượng | 1.4 kg | 1.6 kg | 2.1 kg | 2.0 kg |
Độ dày | 1.56 cm | 1.55 cm | 1.68 cm | 1.62 cm |
Chiều ngang | 30.31 cm | 31.26 cm | 35.57 cm | 35.79 cm |
Chiều rộng | 21.24 cm | 22.12 cm | 24.81 cm | 24.59 cm |
Kích thước màn hình | 13.3 inch | 14.2 inch | 16.2 inch | 16 inch |
Màu sắc | Bạc hoặc Xám | Bạc hoặc Xám | Bạc hoặc Xám | Bạc hoặc Xám |
Thời lượng pin
Thời lượng pin rất ấn tượng với các máy MacBook Pro 2021. Nhưng trong khi MacBook Pro 14 và 16 inch cung cấp hiệu suất tốt nhất trên mỗi watt, thì MacBook Pro M2 13 inch sẽ có tuổi thọ cao nhất khi sử dụng.
| 13″ MacBook Pro (2022) | 14″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro (2021) | 16″ MacBook Pro Intel (2019) |
Thời gian duyệt web | 17 giờ | 11 giờ | 14 giờ | 11 giờ |
Thời gian phát video | 20 giờ | 17 giờ | 21 giờ | 11 giờ |
Đi kèm sạc | 67W USB-C | 67W or 96W USB-C + MagSafe | 140W USB-C + MagSafe | 96W USB-C |
Dung lượng pin | 58.2Wh | 70Wh | 100Wh | 100Wh |
Sạc nhanh | ☓ | ✓ | ✓ | ☓ |
Kết luận
Nếu bạn cần một chiếc máy tính xách tay mới ngay tại thời điểm này, bạn có thể phải chọn giữa các mẫu M1 Pro, M1 Max hiện tại, hoặc là mẫu M2 mới được ra mắt. Nhưng nếu việc mua một chiếc Macbook mới không cần thiết lắm thì bạn nên đợi đến mùa hè năm nay. Bới vì một chiếc Macbook Pro 14 hoặc 16-inch hoặc thậm chí là chiếc Macbook Air M2 sẽ tốt hơn rất nhiều so với chiếc Macbook Pro M2 13-inch.
MacBook Pro MacBook Apple