Điểm chuẩn Đại học Duy Tân năm 2025 được dự báo sẽ giảm nhẹ, với chỉ tiêu tuyển sinh tăng và đa dạng phương thức xét tuyển.
Đại học Duy Tân (DTU) là một trong những đại học tư thục hàng đầu tại miền Trung Việt Nam, đã khẳng định vị thế của mình trong top 500 đại học tốt nhất thế giới theo QS Asia University Rankings năm 2025. Với môi trường học tập hiện đại và các chương trình đào tạo đa dạng, điểm chuẩn Đại học Duy Tân luôn thu hút sự quan tâm của thí sinh trên cả nước.
![Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2025]()
Năm 2025, với sự thay đổi trong phương thức xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh, điểm chuẩn của trường được dự đoán sẽ phản ánh tính cạnh tranh cao, đặc biệt ở các ngành thuộc khối khoa học sức khỏe và công nghệ. Cùng Minh Tuấn Mobile xem qua điểm chuẩn, chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Duy Tân năm 2025 dưới đây.
Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2024
Năm 2024, điểm chuẩn trúng tuyển vào Đại học Duy Tân dao động từ 16 đến 22,5 điểm theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT. Các ngành có điểm chuẩn cao nhất thuộc khối Khoa học sức khỏe, với ngành Y khoa và Răng - Hàm - Mặt đạt 22,5 điểm, ngành Dược học 21 điểm, và ngành Điều dưỡng 19 điểm.
Ngành Kiến trúc có điểm chuẩn 20 điểm, với điểm môn Vẽ nhân hệ số 2. Các ngành còn lại có điểm chuẩn chung là 16 điểm, áp dụng cho tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có). Chi tiết như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A00; A16; V01; D01 | 16 |
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | A00; A16; V01; D01 | 16 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D72 | 16 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D14; D15; D72 | 16 |
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D14; D15 | 16 |
6 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D13; D09; D10 | 16 |
7 | 7229030 | Văn học | C00; C15; D01; C04 | 16 |
8 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; A16; C01; D01 | 16 |
9 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | C00; C15; D01; A01 | 16 |
10 | 7310630 | Việt Nam học | C00; C15; D01; A01 | 16 |
11 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | C00; C15; D01; A00 | 16 |
12 | 7320108 | Quan hệ công chúng | C00; C15; D01; A01 | 16 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A16; C01; D01 | 16 |
14 | 7340115 | Marketing | A00; A16; C01; D01 | 16 |
15 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A16; C01; D01 | 16 |
16 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A16; C01; D01 | 16 |
17 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A16; C01; D01 | 16 |
18 | 7340301 | Kế toán | A00; A16; C01; D01 | 16 |
19 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A16; C01; D01 | 16 |
20 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A16; C01; D01 | 16 |
21 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A16; A01; D01 | 16 |
22 | 7340412 | Quản trị sự kiện | A00; C00; C15; D01 | 16 |
23 | 7380101 | Luật | A00; C00; C15; D01 | 16 |
24 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; C00; C15; D01 | 16 |
25 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A01; B00; B03 | 16 |
26 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A16; A01; D01 | 16 |
27 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A16; A01; D01 | 16 |
28 | 7480102 | Mạng Máy tính và Truyền thông Dữ liệu | A00; A16; A01; D01 | 16 |
29 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A16; A01; D01 | 16 |
30 | 7480107 | Trí tuệ Nhân tạo | A00; A16; A01; D01 | 16 |
31 | 7480202 | An toàn Thông tin | A00; A16; A01; D01 | 16 |
32 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng | A00; A16; C01; D01 | 16 |
33 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A16; C01; D01 | 16 |
34 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | A00; A16; C01; D01 | 16 |
35 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A16; B00; C02 | 16 |
36 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A16; C01; D01 | 16 |
37 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A16; C01; D01 | 16 |
38 | 7520202 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; B00; B03 | 16 |
39 | 7520216 | Kỹ thuật Điện và Tự động hóa | A00; A16; C01; D01 | 16 |
40 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; C01 | 16 |
41 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; M02; M04 | 22 (Môn Vẽ nhân hệ số 2) |
42 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A16; C01; D01 | 16 |
43 | 7720201 | Dược | A00; A16; B00; B03 | 21 |
44 | 7720201 | Y khoa | A16; B00; D90; D08 | 22.5 |
45 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; A16; B00; B03 | 19 |
46 | 7720501 | Bác sĩ Răng Hàm Mặt | A00; A16; B00; D90 | 22.5 |
47 | 7810101 | Du lịch | A00; C00; C15; D01 | 16 |
48 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; C00; C15; D01 | 16 |
49 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; C00; C15; D01 | 16 |
50 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | A00; C00; C15; D01 | 16 |
51 | 7810501 | Kinh tế gia đình | A00; C00; C15; D01 | 16 |
52 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A16; B00; C15 | 16 |
Đối với phương thức xét học bạ THPT, ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược yêu cầu tổng điểm 3 môn từ 24 điểm trở lên, đồng thời học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng yêu cầu tổng điểm từ 19,5 điểm và học lực lớp 12 đạt loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên. Ngành Kiến trúc có điểm trúng tuyển 20 điểm (điểm môn Vẽ nhân hệ số 2), trong khi các ngành còn lại yêu cầu tổng điểm 18 điểm.
![Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2025]()
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức, ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược yêu cầu tổng điểm từ 750 trở lên, kèm học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8,0. Ngành Điều dưỡng yêu cầu 700 điểm và học lực lớp 12 loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5.
Các ngành còn lại yêu cầu tổng điểm từ 650 điểm. Đối với kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, ngưỡng điểm tối thiểu là 85 điểm cho các ngành khoa học sức khỏe và 70 điểm cho các ngành khác.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Duy Tân 2025
Năm 2025, Đại học Duy Tân dự kiến tuyển sinh khoảng 9.000 chỉ tiêu cho 54 ngành đào tạo, với gần 100 chuyên ngành, tăng đáng kể so với 7300 chỉ tiêu của năm 2024. Các ngành đào tạo nổi bật bao gồm Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Điều dưỡng, Công nghệ Thông tin, Kiến trúc, và các chương trình hợp tác quốc tế.
Trường tiếp tục duy trì các chương trình đào tạo tiên tiến, tích hợp 4-7 tín chỉ về AI và Khởi nghiệp cho tất cả sinh viên, đồng thời có các ngành đạt kiểm định quốc tế như Du lịch (UNWTO.TedQual) và Công nghệ Sinh học, Dược sĩ (xếp hạng 251-300 thế giới theo QS Ranking).
![Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2025]()
Trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh chính: xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển học bạ THPT, và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc kỳ thi V-SAT do trường tổ chức.
Thí sinh đăng ký ngành Kiến trúc cần tham gia thi môn Vẽ Mỹ thuật do DTU tổ chức hoặc sử dụng kết quả thi môn Vẽ từ các trường khác. Thí sinh trúng tuyển được phép thay đổi chuyên ngành khi làm thủ tục nhập học.
Cách tính điểm chuẩn Đại học Duy Tân năm 2025
Điểm chuẩn trúng tuyển của Đại học Duy Tân năm 2025 được xác định dựa trên tổng điểm xét tuyển (ĐXT) theo từng phương thức, quy về thang điểm 30, cộng thêm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Công thức tính điểm ưu tiên ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên.
![Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2025]()
Dưới đây là cách tính điểm xét tuyển theo từng phương thức:
-
Phương thức 1 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh thuộc các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (như thí sinh đạt giải Olympic quốc tế, giải học sinh giỏi quốc gia, hoặc tốt nghiệp THPT chuyên) được xét tuyển thẳng. Hồ sơ xét tuyển thẳng nhận đến ngày 30/6/2025.
-
Phương thức 2 - Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: ĐXT = Tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển + ĐƯT (nếu có). Đối với ngành Kiến trúc, ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm thi Vẽ Mỹ thuật x 2) + ĐƯT. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trường xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, với tiêu chí phụ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
-
Phương thức 3 - Xét học bạ THPT: ĐXT = Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + ĐƯT (nếu có). Đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược: Tổng điểm từ 24 trở lên, học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8,0. Ngành Điều dưỡng: Tổng điểm từ 19,5 trở lên, học lực lớp 12 loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5. Ngành Kiến trúc: Tổng điểm 2 môn + Điểm Vẽ Mỹ thuật x 2 ≥ 20 điểm. Các ngành còn lại: Tổng điểm từ 18 trở lên.
-
Phương thức 4 - Xét kết quả kỳ thi ĐGNL: Điểm xét tuyển được quy đổi về thang điểm 30 dựa trên phương pháp bách phân vị, đảm bảo tương quan với điểm thi tốt nghiệp THPT. Kỳ thi của Đại học Quốc gia TP.HCM: Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược ≥ 750 điểm; Điều dưỡng ≥ 700 điểm; còn lại ≥ 650 điểm. Kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội: Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược ≥ 85 điểm; còn lại ≥ 70 điểm. Thí sinh khối ngành sức khỏe cần đáp ứng thêm điều kiện học lực lớp 12.
![Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2025]()
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h00 ngày 27/8/2025. Hồ sơ nhập học bao gồm giấy báo trúng tuyển, học bạ, giấy khai sinh, giấy xác nhận ưu tiên (nếu có), và chứng từ nộp học phí (nếu chuyển khoản). Thí sinh làm thủ tục nhập học trực tiếp tại cơ sở 254 Nguyễn Văn Linh, quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.
Chuẩn bị hành trang nhập học cho GenZ, chọn ngay iPad Air M2 tại Minh Tuấn Mobile
Mua iPad Air M2 giá tốt tại Minh Tuấn Mobile
Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2025 Điểm chuẩn Đại học Duy Tân Đại học Duy Tân Điểm chuẩn đại học 2025