Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025 dự kiến sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao, đặc biệt với Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý...
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) là một trong những cơ sở giáo dục trọng điểm quốc gia, giữ vai trò tiên phong trong đào tạo giáo viên và cán bộ khoa học phục vụ sự nghiệp giáo dục Việt Nam. Mỗi năm, điểm chuẩn của trường luôn là tâm điểm chú ý của hàng ngàn thí sinh và phụ huynh, đặc biệt trong bối cảnh kỳ thi tốt nghiệp THPT ngày càng cạnh tranh.
![Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2025]()
Năm 2025, với những thay đổi trong phương thức tuyển sinh và chỉ tiêu, điểm chuẩn của trường được dự báo sẽ tiếp tục phản ánh chất lượng đào tạo cao và sức hút mạnh mẽ của các ngành sư phạm cũng như các ngành ngoài sư phạm. Cùng Minh Tuấn Mobile xem qua điểm chuẩn, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 sau đây.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024
Năm 2024, điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội dao động từ 22 đến 29,3 điểm, áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 1). Các ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử, cùng đạt mức 29,3 điểm, tương đương với điểm trung bình khoảng 9,76 điểm/môn.
![Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2025]()
Tiếp theo là ngành Sư phạm Địa lý với 29,05 điểm, Sư phạm Lịch sử - Địa lý với 28,83 điểm, Giáo dục Đặc biệt với 28,37 điểm và Giáo dục Quốc phòng và An ninh với 28,26 điểm. Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngành Văn học ghi nhận điểm chuẩn cao nhất là 28,31 điểm, trong khi ngành Sinh học có điểm chuẩn thấp nhất là 22 điểm. Chi tiết như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7140114 | Quản lí giáo dục | D01; D02; D03 | 27.9 |
2 | 7140114 | Quản lí giáo dục | C20 | 27.9 |
3 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 23.43 |
4 | 7140201K | Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh | M01 | 23.15 |
5 | 7140201K | Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh | M02 | 23.15 |
6 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01; D02; D03 | 27.2 |
7 | 7140202K | Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 27.26 |
8 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | D01; D02; D03 | 28.37 |
9 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | C00 | 28.37 |
10 | 7140204 | Giáo dục công dân | C20 | 28.6 |
11 | 7140204 | Giáo dục công dân | C19 | 28.6 |
12 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C19 | 28.83 |
13 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C20 | 28.83 |
14 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T01 | 25.66 |
15 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | D01; D02; D03 | 28.26 |
16 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 | 28.26 |
17 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 27.48 |
18 | 7140209K | Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A01 | 27.68 |
19 | 7140209K | Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | D01 | 27.68 |
20 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A01 | 25.1 |
21 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00 | 25.1 |
22 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00 | 27.71 |
23 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A01 | 27.71 |
24 | 7140211K | Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) | A01 | 26.81 |
25 | 7140211K | Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) | A00 | 26.81 |
26 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00 | 27.62 |
27 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | B00 | 27.62 |
28 | 7140212K | Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) | D07 | 27.2 |
29 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | D08 | 26.74 |
30 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 26.74 |
31 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 29.3 |
32 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | D01; D02; D03 | 29.3 |
33 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 29.3 |
34 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | D14 | 29.3 |
35 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00 | 29.05 |
36 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C04 | 29.05 |
37 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N02 | 24.05 |
38 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 24.05 |
39 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H01 | 22.69 |
40 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | H02 | 22.69 |
41 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 27.75 |
42 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D02; D03 | 26.59 |
43 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D15; D42; D44 | 26.59 |
44 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00 | 24.55 |
45 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A01 | 24.55 |
46 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | B00 | 26.45 |
47 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00 | 26.45 |
48 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00 | 28.83 |
49 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.99 |
50 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 26.74 |
51 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 | 26.74 |
52 | 7229001 | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C00 | 27.1 |
53 | 7229001 | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C19 | 27.1 |
54 | 7229030 | Văn học | C00 | 28.31 |
55 | 7229030 | Văn học | D01; D02; D03 | 28.31 |
56 | 7310201 | Chính trị học | C19 | 26.86 |
57 | 7310201 | Chính trị học | D66; D68; D70 | 26.86 |
58 | 7310401 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 | 27.5 |
59 | 7310401 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | D01; D02; D03 | 27.5 |
60 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | D01; D02; D03 | 28 |
61 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | C00 | 28 |
62 | 7310630 | Việt Nam học | C00 | 26.97 |
63 | 7310630 | Việt Nam học | D15 | 26.97 |
64 | 7420101 | Sinh học | D08; D32; D34 | 22 |
65 | 7420101 | Sinh học | B00 | 22 |
66 | 7440112 | Hóa học | A00 | 24.44 |
67 | 7440112 | Hóa học | B00 | 24.44 |
68 | 7460101 | Toán học | D01 | 26.04 |
69 | 7460101 | Toán học | A00 | 26.04 |
70 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 | 24.1 |
71 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A01 | 24.1 |
72 | 7760101 | Công tác xã hội | C00 | 26.5 |
73 | 7760101 | Công tác xã hội | D01; D02; D03 | 26.5 |
74 | 7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | D01; D02; D03 | 25.17 |
75 | 7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 25.17 |
76 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27.47 |
77 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D15 | 27.47 |
Điểm chuẩn năm 2024 tăng mạnh so với năm 2023 (từ 18,3 đến 28,4 điểm), phản ánh xu hướng cạnh tranh cao hơn do số lượng nguyện vọng đăng ký vào trường đạt khoảng 40.000 trong khi chỉ tiêu chỉ khoảng 4.400.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực do HNUE tổ chức, ngành Sư phạm Lịch sử đạt điểm chuẩn cao nhất với 26,3/30 (tổ hợp Lịch sử - Ngữ văn) và 25,68 điểm (tổ hợp Lịch sử - Tiếng Anh). Ngành Sư phạm Công nghệ có điểm chuẩn thấp nhất với 18 điểm (tổ hợp Toán - Vật lý). Các ngành ngoài sư phạm có điểm chuẩn dao động từ 18 đến 25,25 điểm.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2025
Theo đề án tuyển sinh năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển 4.995 sinh viên cho 50 ngành và chương trình đào tạo chính quy, tăng gần 600 chỉ tiêu so với năm 2024. Đáng chú ý, trường mở thêm 5 ngành mới, bao gồm: Công nghệ sinh học, Vật lý học (Vật lý bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, và Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam. Các ngành này được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và xu hướng phát triển giáo dục hiện đại.
Trường áp dụng 5 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm: xét tuyển thẳng (XTT1, XTT2, XTT3), xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT (PT1), xét tuyển học bạ (PT2), xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực do HNUE hoặc ĐH Sư phạm TP.HCM tổ chức (PT3), và xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu với học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT (PT4).
![Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2025]()
Các ngành như Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh yêu cầu thí sinh tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức. Đối tượng tuyển sinh bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có hạnh kiểm cả 6 học kỳ đạt loại Khá trở lên. Riêng các ngành sư phạm, thí sinh cần có học lực 3 năm THPT xếp loại Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
Cách tính điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025 được xác định dựa trên tổng điểm xét tuyển (ĐXT) theo từng phương thức, quy về thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể:
-
Phương thức 1 (PT1) - Xét điểm thi tốt nghiệp THPT: Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành, cộng với điểm ưu tiên (ĐƯT) nếu có. Công thức tính ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn và vượt chỉ tiêu, trường áp dụng tiêu chí phụ, ưu tiên thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là cao nhất).
-
Phương thức 2 (PT2) - Xét học bạ: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình chung cả năm (TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định, cộng điểm ưu tiên nếu có. Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm trung bình môn từ 8,0 trở lên có thể được cộng điểm khuyến khích (n1, n2 ≤ 1).
-
Phương thức 3 (PT3) - Xét điểm thi đánh giá năng lực (SPT): Điểm xét tuyển được quy đổi theo phương pháp bách phân vị, đảm bảo tương quan với điểm thi tốt nghiệp THPT, dựa trên dữ liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp. Điểm thô của thí sinh (tùy theo tổ hợp, có thể nhân hệ số môn chính) được quy đổi về thang 30, cộng điểm ưu tiên nếu có.
-
Phương thức 4 (PT4) - Kết hợp điểm thi năng khiếu: Đối với các ngành yêu cầu thi năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng điểm thi năng khiếu (nhân hệ số 2, nếu có) kết hợp với điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT, cộng điểm ưu tiên. Thí sinh đạt điểm năng khiếu xuất sắc (từ 9,0/10 trở lên) chỉ cần tốt nghiệp THPT để trúng tuyển vào các ngành như Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất.
-
Phương thức xét tuyển thẳng (XTT1, XTT2, XTT3): Thí sinh đáp ứng các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển. Tiêu chí phụ bao gồm tổng điểm trung bình môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ lớp 10, 11, 12 hoặc điểm thi năng khiếu.
![Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2025]()
Quy trình xét tuyển năm 2025 của HNUE được thực hiện theo các bước: nhận dữ liệu điểm thi từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy đổi điểm theo bách phân vị (nếu cần), xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, và công bố kết quả trước 17h00 ngày 22/8/2025. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h00 ngày 27/8/2025.
Chuẩn bị hành trang nhập học cho GenZ, chọn ngay iPad Air M2 tại Minh Tuấn Mobile
Mua iPad Air M2 giá tốt tại Minh Tuấn Mobile
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025 Điểm chuẩn Sư phạm Hà Nội Điểm chuẩn Sư phạm Hà Nội 2025 Đại học Sư phạm Hà Nội Điểm chuẩn đại học 2025