Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM năm 2025 được dự đoán biến động lớn do có sự thay đổi xét tuyển.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH), thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM, là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. Mỗi năm, điểm chuẩn của trường luôn thu hút sự quan tâm của hàng ngàn thí sinh trên cả nước.
![Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM 2025]()
Năm 2025, với những thay đổi trong phương thức xét tuyển và kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn USSH dự kiến sẽ tiếp tục có những biến động đáng chú ý. Bài viết của Minh Tuấn Mobile sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm chuẩn năm 2024 để tham khảo, cách tính điểm chuẩn, và chỉ tiêu tuyển sinh của trường cho năm 2025, giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt nhất cho mùa tuyển sinh sắp tới.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM năm 2024 để tham khảo trước
Năm 2024, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM dao động từ 22 đến 28,88 điểm theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, các ngành thuộc tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) có mức điểm chuẩn tăng đáng kể, trung bình từ 2-3 điểm so với năm 2023.
![Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM 2025]()
Ngành Báo chí dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất là 28,88 điểm (tổ hợp C00), tiếp theo là các ngành như Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (28,33 điểm), Văn hóa học (28,2 điểm), Nghệ thuật học (28,15 điểm), và Lịch sử (28,1 điểm). Các ngành mới mở trong năm 2024, như Nghệ thuật học (26,75 - 28,15 điểm), Quốc tế học (25,75 - 27 điểm), và Kinh doanh Thương mại Hàn Quốc (24 - 26,96 điểm), cũng ghi nhận mức điểm chuẩn tương đối cao.
STT | Tên ngành | Mã tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | Giáo dục học | B00 | 24 |
C00 | 26.6 |
C01 | 23.9 |
D01 | 24.5 |
2 | Quản lý giáo dục | A01 | 24 |
C00 | 26.9 |
D01 | 24.4 |
D14 | 24.7 |
3 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.27 |
4 | Ngôn ngữ Anh (Chuẩn quốc tế) | D01 | 25.68 |
5 | Ngôn ngữ Nga | D01 | 22.95 |
D02 | 22.5 |
6 | Ngôn ngữ Pháp | D01 | 24.4 |
D03 | 23.7 |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 25.78 |
D04 | 25.3 |
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuẩn quốc tế) | D01 | 25.08 |
D04 | 24.5 |
9 | Ngôn ngữ Đức | D01 | 25.33 |
D05 | 23.7 |
10 | Ngôn ngữ Đức (Chuẩn quốc tế) | D01 | 24.15 |
D05 | 22.9 |
11 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 24.48 |
D03, D05 | 22.5 |
12 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 22.8 |
D03, D05 | 22.2 |
13 | Triết học | A01 | 22.5 |
C00 | 26.8 |
D01 | 24.5 |
D14 | 24.7 |
14 | Tôn giáo học | C00 | 26 |
D01 | 22.8 |
D14 | 23.6 |
15 | Lịch sử | C00 | 28.1 |
D01, D15 | 25 |
D14 | 26.14 |
16 | Ngôn ngữ học | C00 | 27.1 |
D01 | 24.8 |
D14 | 25.6 |
17 | Văn học | C00 | 27.7 |
D01 | 25.7 |
D14 | 26.18 |
18 | Nghệ thuật học | C00 | 28.15 |
D01 | 25.8 |
D14 | 26.75 |
19 | Văn hóa học | C00 | 28.2 |
D01 | 25.8 |
D14 | 26.27 |
D15 | 26.6 |
20 | Quan hệ quốc tế | D01 | 26.45 |
D14 | 27.15 |
21 | Quan hệ quốc tế (Chuẩn quốc tế) | D01 | 25.8 |
D14 | 26.4 |
22 | Xã hội học | A00 | 24 |
C00 | 27.95 |
D01 | 25.65 |
D14 | 26.35 |
23 | Nhân học | C00 | 27.1 |
D01 | 25.05 |
D14 | 25.51 |
D15 | 25.58 |
24 | Tâm lý học | B00 | 25.9 |
C00 | 28.3 |
D01 | 26.4 |
D14 | 27.1 |
25 | Tâm lý học giáo dục | B00, B08 | 24.2 |
D01 | 25.9 |
D14 | 26.8 |
26 | Địa lý học | A01 | 22 |
C00 | 27.32 |
D01 | 24 |
D15 | 25.32 |
27 | Quốc tế học | D01 | 25.75 |
D09 | 25.9 |
D14, D15 | 27 |
28 | Đông phương học | D01 | 24.57 |
D04 | 24.3 |
D14 | 25.45 |
29 | Nhật Bản học | D01 | 25.3 |
D06, D63 | 25 |
D14 | 26 |
30 | Nhật Bản học (Chuẩn quốc tế) | D01 | 23.3 |
D06 | 23.1 |
D14 | 24.3 |
D63 | 23.2 |
31 | Hàn Quốc học | D01 | 25.3 |
D14 | 25.9 |
DD2, DH5 | 25 |
32 | Kinh doanh thương mại Hàn Quốc | D01 | 26.36 |
D14 | 26.96 |
DD2, DH5 | 24 |
33 | Việt Nam học | C00 | 27.7 |
D01 | 25 |
D14 | 25.5 |
D15 | 25.7 |
34 | Báo chí | C00 | 28.8 |
D01 | 26.7 |
D14 | 27.4 |
35 | Báo chí (Chuẩn quốc tế) | C00 | 27.73 |
D01 | 26.35 |
D14 | 27.1 |
36 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 27.1 |
D14 | 27.87 |
D15 | 27.8 |
37 | Thông tin – thư viện | A01 | 23 |
C00 | 26.6 |
D01 | 23.3 |
D14 | 24.1 |
38 | Quản lý thông tin | A01 | 24.4 |
C00 | 27.7 |
D01 | 24.98 |
D14 | 25.48 |
39 | Lưu trữ học | C00 | 26.98 |
D01 | 24.4 |
D14 | 24.5 |
D15 | 24.85 |
40 | Quản trị văn phòng | C00 | 27.7 |
D01 | 25.1 |
D14 | 25.8 |
41 | Đô thị học | A01 | 22 |
C00 | 26.3 |
D01 | 23.5 |
D14 | 24.19 |
42 | Công tác xã hội | C00 | 27.15 |
D01 | 24.49 |
D14 | 24.9 |
D15 | 25.3 |
43 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 28.33 |
D01 | 25.8 |
D14 | 26.47 |
D15 | 26.75 |
44 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chuẩn quốc tế) | C00 | 27 |
D01 | 25.1 |
D14 | 25.6 |
D15 | 25.7 |
Ngoài ra, với phương thức xét tuyển dựa trên kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức, điểm chuẩn của Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM dao động từ 635 đến 963 điểm. Ngành Truyền thông Đa phương tiện có điểm chuẩn cao nhất 963 điểm. Các ngành như Ngôn ngữ Anh (882 điểm), Quan hệ Quốc tế (878 điểm), và Báo chí (875 điểm) cũng nằm trong nhóm có điểm chuẩn cao.
Điểm chuẩn xét tuyển sớm theo các phương thức ưu tiên dao động từ 24 đến 28,85 điểm, cho thấy sự cạnh tranh gay gắt ở các ngành hot của trường. Những con số này là cơ sở quan trọng để thí sinh tham khảo khi chuẩn bị cho kỳ tuyển sinh năm 2025.
Cách tính điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM được tính dựa trên nhiều phương thức xét tuyển khác nhau, bao gồm:
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Điểm xét tuyển là tổng điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển (ví dụ: C00, D01, D14, D15) cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Một số ngành áp dụng nhân hệ số 2 cho môn chính, ví dụ môn Ngữ văn trong tổ hợp C00. Công thức tính như sau: Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên.
- Xét tuyển dựa trên kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL): Thí sinh sử dụng điểm thi ĐGNL do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức. Điểm chuẩn được xác định dựa trên thang điểm 1200, và thí sinh có thể chọn ba môn thế mạnh bất kỳ trong phần giải quyết vấn đề của bài thi để đạt điểm cao nhất.
- Xét tuyển học bạ và ưu tiên xét tuyển: Điểm xét tuyển là trung bình cộng điểm ba môn trong tổ hợp xét tuyển qua ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12), cộng thêm điểm quy đổi từ thành tích học tập hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, TOEFL, HSK, JLPT, TOPIK II). Tiêu chí phụ bao gồm cấp độ và thứ hạng các giải thưởng đạt được.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định: Áp dụng cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc có thành tích xuất sắc trong các hoạt động xã hội, văn hóa, thể thao. Điểm xét tuyển có thể được quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ hoặc thành tích học tập.
![Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM 2025]()
Năm 2025, trường dự kiến tiếp tục giữ các phương thức này, nhưng sẽ điều chỉnh cách xét tuyển ĐGNL để phù hợp với định hướng mới của bài thi, cho phép thí sinh linh hoạt hơn trong việc chọn tổ hợp môn thi.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM năm 2025
Theo thông tin tuyển sinh chính thức được công bố vào ngày 14/6/2025, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM dự kiến tuyển sinh 3.899 chỉ tiêu cho 37 ngành đào tạo thuộc hai chương trình chính quy: chương trình chuẩn và chương trình chuẩn quốc tế.
![Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM 2025]()
Ngoài ra, trường tuyển 210 chỉ tiêu cho bốn ngành chương trình liên kết quốc tế theo hình thức 2+2 (học 2 năm tại Việt Nam và 2 năm tại trường đối tác), bao gồm: Quan hệ Quốc tế (liên kết với Đại học Deakin, Úc), Truyền thông (liên kết với Đại học Deakin, Úc), Ngôn ngữ Anh (liên kết với Đại học Minnesota Crookston, Mỹ), và Ngôn ngữ Trung Quốc (liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc).
Trong tổng chỉ tiêu, nhà trường dành tối thiểu 50% cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và tối thiểu 30% cho phương thức xét tuyển dựa trên kỳ thi ĐGNL. Các phương thức còn lại, như xét học bạ, ưu tiên xét tuyển, và xét tuyển thẳng, chiếm phần còn lại. Một số ngành đã bổ sung tổ hợp xét tuyển mới như D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) và D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh) để tạo thêm cơ hội cho thí sinh.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM 2025 Điểm chuẩn Đại học Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TP.HCM Điểm chuẩn Đại học 2025